Chai chứa khí – đầu ra của van chai chứa khí và hỗn hợp khí – lựa chọn và xác định kích thước – phần 4
Bảng A.10 – Khí và hỗn hợp khí thuộc nhóm 9
Khí | Mã FTSC | Tên đồng nghĩa |
Kẽm đietyl a | 3300 | |
Pentaboran a | 3300 | |
Photphin | 3310 | |
Silan | 3150 | Silic tetrahydrit |
Nhôm trietyl a | 3300 | |
Trietyl boran | 3200 | |
Anti mon trimelye a | 3300 | |
a Bao gồm một số sản phẩm là chất lỏng ở điều kiện môi trường bình thường bởi vì chúng có thể được cung cấp trong các thùng chứa có áp suất. Chúng được xếp vào nhóm này và được cung cấp cùng với tác nhân đẩy (nhiên liệu phun khí) trong thùng chứa có áp suất với việc sử dụng các đầu ra của van. |
Đối với hỗn hợp khí, xem 3.3.2.
A.2.11 Khí nhóm 10
Xem Bảng A.11.
Bảng A.11 – Khí thuộc nhóm 10
Khí | Mã FTSC | Tên đồng nghĩa |
Oxy | 4150 |
A.2.12 Khí nhóm 11
Xem Bảng A.12.
Bảng A.12 – Khí thuộc nhóm A.12
Khí | Mã FTSC | Tên đồng nghĩa |
Nitơ oxit | 4110 |
A.2.13 Khí nhóm 12
Xem Bảng A.13.
Bảng A.13 – Khí và hỗn hợp thuộc nhóm 12
Khí | Mã FTSC | Tên đồng nghĩa |
Bis – triflometylperoxit | 4300 | |
Bromin pentaflorua a | 4303 | |
Bromin triflorua a | 4303 | |
Clo | 4203 | |
Clorin pentaforula | 4303 | |
Clorin triflorua | 4203 | |
Flo | 4343 | |
Iot pentaflorua | 4303 | |
Nitơ oxit | 4351 | Nitơ (II) oxit |
Nitơ đioxit a | 4301 | Đioxit lỏngNitơ (IV) oxitĐinitơtetraoxit Nitơ peroxit |
Nitơ triflorua | 4153 | Nitơ tetra oxit |
Nitơ tri oxit | 4301 | Nitơ sesquioxitĐinitơ trioxitNitơ (III) oxit |
Oxy điflorua | 4343 | |
Ozon | 4330 | |
Tetraflohydrazin | 4343 | |
a Bao gồm một số sản phẩm là chất lỏng ở điều kiện môi trường bình thường bởi vì chúng có thể được cung cấp trong các thùng chứa không có áp suất. Chúng được xếp vào nhóm này và được cung cấp cùng với tác nhân đẩy (nhiên liệu phun khí) trong thùng chứa có áp suất với việc sử dụng các đầu ra của van. |
Đối với hỗn hợp khí, xem 3.3.2.
A.2.14 Khí và hỗn hợp khí nhóm 13
Xem Bảng A.14.
Bảng A.14 – Khí và hỗn hợp khí thuộc nhóm 13
Khí | Mã FTSC | Tên đồng nghĩa |
1,3 – Butađien, đã ổn định | 5100 | |
Clotrifloelylen, đã ổn định | 5200 | R 1113 |
Điboran | 5350 | |
Etylen oxit | 5200 | Oxiran |
Hyđro xyanua đã ổn định a | 5301 | Axit hyđroxyanic (anhyđrit) |
Propylen oxit | 5100 | Mely oxran |
Stibin | 5300 | Antimon hyđrua |
Tetrafloetylen, đã ổn định | 5100 | |
Vinyl bronua, đã ổn định a | 5100 | |
Vinyl clonua, đã ổn định | 5100 | Cloetylen R 1140 |
Vinyl florua, đã ổn định | 5100 | Floetylen R 1141 |
Metyl vinyl ete, đã ổn định | 5100 | Metoxyetylen |
a Bao gồm một số sản phẩm là chất lỏng ở điều kiện môi trường bình thường bởi vì chúng có thể được cung cấp trong các thùng chứa có áp suất. Chúng được xếp vào nhóm này và được cung cấp cùng với tác nhân đẩy (nhiên liệu phun khí) trong thùng chứa có áp suất với việc sử dụng các đầu ra của van. |
Đối với hỗn hợp khí, xem 3.3.2.
A.2.15 Khí nhóm 14
Xem Bảng A.15.
Bảng A.15 – Khí thuộc nhóm 14
Khí | Mã FTSC | Tên đồng nghĩa |
Axêtylen | 5130 | Etyn |
A.2.16 Khí và hỗn hợp khí nhóm 15 (thường dùng trong y tế)
Đối với hỗn hợp khí, xem 3.3.2 cho các ứng dụng chung.
Phụ lục B
(quy định)
Bộ nối
B.1 Đầu ra của van
Xem Hình B.1 và Bảng B.1.
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ THÍCH Đối với dung sai, xem TCVN 2244 và ISO 286-2.
a Có/không lắp vào
b Ren dạng đầy đủ.
Hình B.1 – Đầu ra của van
Bảng B.1 – Kích thước đầu ra của van
Kích thước tính bằng milimét
Ren trái và phải (d) | (A) – (B) mm | Hằng số | (C) mm | L1 mm |
W 24 x 2 | 11,2 – 16,811,9 – 16,112,6 – 15,4 13,3 – 14,7 14 – 14 | 28 | 21 | 17,617,317 16,6 16,3 |
W 27 x 2 | 11,8 – 20,212,5 – 19,513,2 – 18,8 13,9 – 18,1 14,6 – 17,4 15,3 – 16,7 16 – 16 | 32 | 24 | 17,41716,7 16,3 16 15,6 15,3 |
W 30 x 2 | 12,4 – 23,613,1 – 22,913,8 – 22,2 14,5 – 21,5 15,2 – 20,8 15,9 – 20,1 16,6 – 19,4 17,3 – 18,7 18 – 18 | 36 | 27 | 17,817,417 16,7 16,3 16 15,7 15,3 15 |
B.2 Đầu nối
Xem Hình B.2 và B.4 và Bảng B.2.
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ THÍCH Nếu sử dụng các đầu nối mũi tròn (đầu nối có mặt tựa cứng) thì phải sử dụng các kích thước tương tự và theo kiến nghị của Phụ lục C.
Hình B.2 – Đầu nối
Bảng B.2 – Kích thước đầu nối
Ren trái và phải (d) | (a) – (b) mm | Hằng số A+B | (c) mm | L1, mm |
W 24 x 2 | 11,2 – 16,811,9 – 16,112,6 – 15,4 13,3 – 14,7 14 – 14 | 28 | 21 | 21,521,521,2 21,2 21,2 |
W 27 x 2 | 11,8 – 20,212,5 – 19,513,2 – 18,8 13,9 – 18,1 14,6 – 17,4 15,3 – 16,7 16 – 16 | 32 | 24 | 21,521,221,2 21,2 21,2 21,2 21,2 |
W 30 x 2 | 12,4 – 23,613,1 – 22,913,8 – 22,2 14,5 – 21,5 15,2 – 20,8 15,9 – 20,1 16,6 – 19,4 17,3 – 18,7 18 – 18 | 36 | 27 | 21,221,221,2 21,2 21,2 21,2 21,2 21,2 21,2 |
B.3 Đai ốc nối
Xem Hình B.3 và Bảng B.3.
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ THÍCH Đối với dung sai, xem TCVN 2244 và ISO 286-2.
Hình B.3 – Đai ốc nối
Bảng B.3 – Kích thước đai ốc nối
Đường kính danh nghĩa của ren D = đường kính danh nghĩa của bộ nối | C | f |
24 | 21 | 31 |
27 | 24 | 34 |
30 | 27 | 37 |
B.4 Kim loại trên vòng bít đàn hồi – Chi tiết về vòng O/rãnh
Xem Hình B.4.
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 vòng O
2 ống chẹn
3 đai ốc nối
Các kích thước của các vòng O dùng cho ống chẹn thường như sau:
đối với W 24 x 2 5,28 x 1,78
đối với W 27 x 2 6,07 x 1,78
đối với W 30 x 2 7,66 x 1,78
và độ cứng là 80 Shore A
a Cạnh vát 0,2 mm
Hình B.4 – Ví dụ về lắp (kết cấu) rãnh vòng O
Sưu tầm và biên soạn bởi: https://inoxmen.com/